|
Dàn hóa hơi dùng cho khí Nito lỏng
|
Dàn hóa hơi Nito lỏng có nhiệm vụ biến đổi khí Nito lỏng thành Nito khí để sử dụng. Công ty TNHH Venmer Việt Nam cung cấp dàn hóa hơi Nito lỏng cao áp và dàn hóa hơi hạ áp.
Dàn hóa hơi khí lỏng sử dụng nhiệt độ tự nhiên của không khí để chuyển đổi khí hóa lỏng thành dạng khí.
Các loại khí hóa lỏng thông dụng dùng dàn hóa hơi: Khí O2, Khí Nito, khí Argon, khí CO2
Các dải công suất của dàn hóa hơi hạ áp: 10-200m3/h
Nhiệt độ làm việc của dàn hóa hơi khí lỏng: Nhiệt độ – 196 ° C đến + 50° C, độ ẩm tương đối 70%. Sử dụng lượng khí hóa 8-12 giờ liên tiếp.
Áp suất làm việc: Max 30 bar.
|
|
|
Dàn hóa hơi dùng cho khí Oxy lỏng
|
Dàn hóa hơi oxy là thiết bị đi kèm với bồn chứa khí Oxy lỏng hoặc bình XL45 chứa khí lỏng. Khí lỏng chứa trong bồn/ bình thông qua thiết bị dàn hóa hơi và đường ống dẫn khí đến điểm sử dụng.
Dàn hóa hơi có nhiệm vụ chuyển đổi khí hóa lỏng sang dạng khí để cấp cho các điểm sử dụng. Ưu điểm của việc sử dụng khí hóa lỏng là giá thành rẻ hơn rất nhiều. Đồng thời chất lượng khí được đảm bảo hơn so với việc dùng chai chứa khí nén 40L.
|
|
|
Dàn hóa hơi O2, CO2, Ar, N2
|
Dàn hóa hơi O2 , CO2, Ar, N2. Các loại dàn hóa hơi cao áp và thấp áp.
Dàn hóa hơi có nhiệm vụ chuyển đổi khí hóa lỏng sang dạng khí để cấp cho các điểm sử dụng. Ưu điểm của việc sử dụng khí hóa lỏng là giá thành rẻ hơn rất nhiều. Đồng thời chất lượng khí được đảm bảo hơn so với việc dùng chai chứa khí nén 40L.
|
|
|
Dàn hóa hơi 30m3/h cho khí O2/ khí Nito
|
Dàn bay hơi hay còn gọi là dàn hóa hơi dùng cho khí hóa lỏng. Các loại khí thường sử dụng dàn hóa hơi là khí O2 lỏng, khí Nito lỏng, khí Ar lỏng, khí CO2 lỏng.
Dàn hóa hơi có nhiệm vụ chuyển đổi khí hóa lỏng sang dạng khí để cấp cho các điểm sử dụng. Ưu điểm của việc sử dụng khí hóa lỏng là giá thành rẻ hơn rất nhiều. Đồng thời chất lượng khí được đảm bảo hơn so với việc dùng chai chứa khí nén 40L.
Nhu cầu dùng khí hóa lỏng chứa trong bình XL45. Hoặc bồn chứa khí công nghiệp chuyên dụng dần được sử dụng thay thế dạng chai chứa khí nén chứa trong bình 40L. Các đơn vị sử dụng máy cắt lazer, máy CNC, rùa thường sử dụng chai chứa khí 40L đơn lẻ. Hoặc lắp đặt thành từng cụm chai chứa khí. Mỗi cụm chai chứa 8 chai, 12 chai, hoặc đến 16 chai.
|
|
|
Dàn hóa hơi 300m3/h dùng cho nhà máy
|
Dàn hóa hơi 300m3 dùng cho các nhà máy sử dụng khí hóa lỏng với sản lượng lớn. Các khí hóa lỏng dùng dàn hóa hơi là khí Oxi lỏng, khí Nito lỏng, khí CO2 lỏng, khí Argon lỏng.
Dàn hóa hơi được nhập khẩu trọn bộ từ nước ngoài do Công ty TNHH Venmer Việt Nam nhập khẩu. Dàn hóa hơi được sản xuất từ nhôm nguyên chất và đường ống dẫn lỏng bằng ống Inox SUS 304.
Chúng tôi cung cấp đầy đủ hồ chứng từ nhập khấu chính hãng. Phiếu kiểm định an toàn sản phẩm từ cục đo lường kiểm tra chất lượng.
Dàn hóa hơi 300m3 là loại dàn thông dụng hay dùng cho các nhà máy dùng sản lượng lớn. Đặc biệt là các nhà máy kết cấu thép. Dùng khí Ar/ Khí Nito/ Khí O2/ Khí CO2 lỏng chứa trong bồn chứa khí hóa lỏng.
Dàn hóa hơi về cấu tạo chung là được làm từ nhôm nguyên chất. Cấu tạo của dàn hóa hơi bao gồm ống dẫn, cánh tản nhiệt, chân đế, mắt kết nối.
Dàn hóa hơi cao áp khác dàn hóa hơi hạ áp là ống dẫn lỏng được làm bằng ống Inox.
|
|
|
Giàn hóa hơi cho khí công nghiệp hóa lỏng
|
Dàn hóa hơi khí lỏng dùng cho các loại khí hóa lỏng. Khí CO2 lỏng, khí O2 lỏng, khí Nito lỏng, khí Argon lỏng.
Nhiệm vụ của dàn hóa hơi khí lỏng
Dàn hóa hơi có nhiệm vụ chuyển đổi khí hóa lỏng sang dạng khí để cấp cho các điểm sử dụng. Ưu điểm của việc sử dụng khí hóa lỏng là giá thành rẻ hơn rất nhiều. Đồng thời chất lượng khí được đảm bảo hơn so với việc dùng chai chứa khí nén 40L.
|
|
|
Dàn hóa hơi 120m3
|
Dàn hóa hơi 120m3 dùng cho khí hóa lỏng thường được sử dụng đối với các khách hàng có lượng khí dùng mức độ vừa phải. Hoặc sử dụng cho các máy cắt Lazer cắt inox dầy đến 12mm.
Việc thiết kế công suất hóa hơi của dàn bay hơi sử dụng không khí đối lưu tự nhiên ( Ambient Air Vaporisers) dựa trên chuẩn là khí Nitơ ở các điều kiện môi truờng sau đây:
Như vậy có nghĩa là sự thay đổi các điều kiện chuẩn ở trên sẽ dẫn đến lưu lượng hóa hơi của dàn bay hơi thay
Ta có 3 yếu tố cơ bản làm thay đổi lưu lượng Giàn hóa hơi dùng trong khí hóa lỏng:
– Yếu tố thời gian vận hành liên tục
– Yếu tố loại khí hóa hơi
– Yếu tố môi trường làm việc mà cụ thể ở đây là nhiệt độ môi trường.
|
|
|
Dàn hóa hơi hạ áp
|
Dàn hóa hơi khí lỏng sử dụng nhiệt độ tự nhiên của không khí để chuyển đổi khí hóa lỏng thành dạng khí để sử dụng.
Các loại khí hóa lỏng thông dụng dùng dàn hóa hơi: Khí O2, Khí Nito, khí Argon, khí CO2
Các dải công suất của dàn hóa hơi hạ áp: 10-200m3/h
Nhiệt độ làm việc của dàn hóa hơi khí lỏng: Nhiệt độ – 196 ° C đến + 50° C, độ ẩm tương đối 70%. Sử dụng lượng khí hóa 8-12 giờ liên tiếp.
Áp suất làm việc: Max 30 bar.
Ưu điểm:
– Không có tiêu thụ năng lượng, ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường;
– Cài đặt rất đơn giản và thuận tiện, thuận tiện để duy trì;
– Các vật liệu nhôm đặc biệt, hiệu quả cao và thiết kế ánh sáng, tuổi tho sản phẩm cao;
– Đường kính quá khổ đặc biệt cho mục đích đặc biệt nhôm, tốc độ hấp thu nhiệt nhanh, cấu trúc cánh hiệu quả, cải thiện đáng kể hiệu quả truyền nhiệt.
– Đặc biệt xử lý chống oxy hóa của bề mặt ống trao đổi nhiệt;
– Tối ưu hóa thiết kế va kiểm soát dòng chảy trong một phạm vi an toàn.
– Tất cả các hóa hơi được rửa sạch và thực hiện theo các tiêu chuẩn dịch vụ oxy, sử dụng an toàn hơn.
|
|
|
Dàn hóa hơi 30m3/h dùng cho khí hóa lỏng
|
Dàn hóa hơi 30m3 dùng cho khí hóa lỏng sử dụng bình XL45 thông thường cho các đơn vị dùng máy cắt Lazer. Hoặc máy cắt CNC, rùa cắt kim loại.
Trong ngành khí công nghiệp, thiết bị giàn hóa hơi là không thể thiếu. Giàn hóa hơi có tác dụng biến đổi khí hóa lỏng thành dạng khí, để cấp cho các điểm sử dụng trong nhà máy. Giàn hóa hơi được chế tạo từ các vật liệu chính là hợp kim nhôm. Giàn có tác dụng chính: dẫn khí hóa lỏng với áp suất nhất định. Tạo ra quá trình trao đổi nhiệt nhanh chóng.
Giàn hóa hơi dùng trong các hệ thống và phân phối khí hóa lỏng có nhiệt độ siêu lạnh (-196oC đến -40oC). Các loại khí oxy lỏng (LOX), khí nitơ lỏng (LN2), khí argon lỏng (LAR), khí cacbon dioxit lỏng (LCO2).
|
|
|